Cung Huynh Đệ Trong Tử Vi Phần 2

2.11. Thiên Tướng

Đơn thủ tại Tỵ, Hợi, Sửu, Mùi: hai người trở lên.

Đơn thủ tại Mão, Dậu: nhiều nhất là hai người.

Tử đồng cung: bốn người trở lên, nhưng trong nhà hay có sự bất hòa vì không có sự nhường nhịn lẫn nhau, tuy vậy tất cả đều khá giả.

Liêm đồng cung: hai người, đều qúy hiển.

Vũ đồng cung: hai người. 2.12. Thiên Lương

Đơn thủ tại Tý, Ngọ: hai hay ba người, khá giả và thuận hòa.

Đơn thủ tại Sửu, Mùi: may mắn lắm mới có một người.

Đơn thủ tại Tỵ, Hợi: nhiều nhất là hai người, thường xa cách nhau từ lúc thiếu thời, có người du đãng, hoang tàng.

Đồng đồng cung: ba người, khá giả.

Coi Thái Dương d e - Thiên Cơ d 2.13. Thất Sát

Đơn thủ tại Dần, Thân: may mắn lắm mới có hai người, tuy khá giả nhưng khiếm hòa.

Đơn thủ tại Tý, Ngọ: may mắn lắm mới có một người, thường bị hình thương hay mang tật, trong gia đinh thiếu hòa khí.

Đơn thủ tại Thìn, Tuất: không có anh chị em.

Tử đồng cung: nhiều nhất là ba người, đều được hưởng phú qúy.

Liêm đồng cung may mắn lắm mới có một người, thường mang tật, nên suốt đời cùng khổ, hay chết non, anh chị em bất hòa.

Vũ đồng cung: một người, nhưng mang cố tật hay bị hình thương, nếu không sớm xa cách nhau, tất bị hình khác. 2.14. Phá Quân

Đơn thủ tại Tý, Ngọ: ba người, khá giả, nhưng khiếm hòa, sớm xa cách nhau.

Đơn thủ tại Thìn, Tuất: may mắn lắm mới có một người nhưng cũng không thể ở gần nhau được.

Đơn thủ tại Dần, Thân: may mắn lắm mới có một người phải mang cố tật, hay bất hành nhân

Tử đồng cung: nhiều nhất là ba người, ngoài ra còn có thêm anh chị em dị bào, anh chị em sớm xa cách nhau, trong nhà thiếu hòa khí.

Liêm đồng cung: một người, nhưng bần cùng và thường mang tật.

Vũ đồng cung: một người, trong nhà hay có sự xô xát, anh chị em phải xa cách nhau.

Xem thêm: Luận giải Tử vi chuyên sâu

2.15. Sát tinh

Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: giảm một nửa số anh chị em, trong nhà hay có sự bất hòa, thường có người mang tật.

Nhiều sao mờ ám xấu xa: không có anh chị em, nếu có rồi cũng phải phiêu bạt, tàn lụi đến hết. 2.16. Xương, Khúc

Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: thêm ba người, anh chị em khá giả, có danh chức và rất thông minh.

Nhiều sao mờ ám xấu xa: không có anh chị em.

2.17. Khôi, Việt Anh chị em qúy hiển.

2.18. Tả, Hữu

Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: thêm ba người, biết giúp đỡ lẫn nhau.

Nhiều sao mờ ám xấu xa: thêm một người 2.19. Lộc Tồn

Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: ít anh chị em. Anh chị em khá giả nhưng sớm xa cách nhau, trong nhà thiếu hòa khí.

Nhiều sao mờ ám xấu xa: không có anh chị em

2.20. Khoa, Quyền, Lộc Anh chị em giàu có, qúy hiển và thông minh, học giỏi.

2.21. Hóa Kỵ Anh chị em bất hòa, xa cách nhau.

2.22. Song Hao Chiết giảm số anh chị em, trong gia đình thiếu hòa khí, anh chị em thường xa cách nhau, lại có người phá tán chơi bời.

2.23. Thiên Mã Anh chị em khá giả, nhưng không ở gần nhau.

2.24. Quang, Qúy Có anh chị em nuôi.

Xem thêm: Xem quẻ Kinh Dịch trọn đời

2.25. Cô, Qủa Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: số anh chị em bị chiết giảm, trong nhà thiếu hòa khí. Nhiều sao mờ ám xấu xa: không có anh chị em.

2.26. Tràng Sinh Thêm tám người.

2.27. Đế Vượng Thêm năm người.

2.28 . Quan Đới, Lâm Quan Thêm ba hay bốn người.

2.29. Suy Thêm ba người.

2.30. Bệnh, Thai Thêm một người.

2.31. Dưỡng Thêm hai người, có em nuôi.

2.32. Tử Anh chị еm bất hòa.

2.33. Tuyệt Trong số anh chị em có người bị mù lòa hay mang tật.

2.34. Tuần, Triệt án ngữ: Anh cả hay chị cả chết non, nếu không cũng cùng khổ cô đơn, phải làm ăn ở phương xa. Trong nhà thiếu hòa khí, anh thị em không thể sống gần nhau lâu được.

Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: số anh chị em bị chiết giảm hết một nửa.

Nhiều sao mờ ám xấu xa: số anh chị em bị chiết giảm rất ít.

2.35. Tử Vi, Tả, Hữu Anh chị em khá giả, thuận hòa, nhưng có người trắc trở về hôn phối.

2.36. Tử Vi, Tang, Tả, Hữu Anh chị em khá giả nhưng bất hòa, có người bỏ vợ hay bỏ chồng.

2.37. Nhật, Nguyệt, Thai đồng cung - Tử Tức có Thai tọa thủ và có Nhật Nguyệt giáp Có anh chị em sinh đôi.

2.38. Phá, Tướng Anh chị em có người không đứng đắn, ưa việc liễu ngõ hoa tường.

2.39. Phá, Hình, Kỵ Anh chị em làm hại nhau.

2.40. Tang, Mã Gia đình ly tán, anh chị em bất hòa.

2.41. Tang, Trực, Tuế Anh chị em hay tranh chấp, cãi lộn.

2.42. Tuế, Xương, Khúc Trong số anh chị em có người rất qúy hiển, hoạnh đạt công danh, văn tài lỗi lạc.

2.43. Hồng, Đào, Cái Chị em gái rất lẳng lơ

2.44. Hồng, Đào, Thai, Binh, Tướng Trong nhà có người loạn luân, hay có chị em gái chửa hoang.

2.45. Đào, Riêu, Hỉ Hai chị em gái rất dâm đãng.

2.46. Dưỡng, Tam Không Có em nuôi rất khá giả và trung hậu.

2.47. Vô Chính diệu Coi Chính diệu xung chiếu như Chính diệu tọa thủ. (Tử vi đẩu số tân biên - Vân Đằng Thái Thứ Lang)

Xem thêm: Mệnh Giản Hạ Thủy

Last updated